KẾ HOẠCH Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2017- 2020

PHÒNG GDĐT-LẤP VÒ
TRƯỜNG MẦM NON TÂN MỸ

Số: 38/KH-MNTM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tân Mỹ, ngày 6 tháng 9 năm 2017

KẾ HOẠCH
Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
giai đoạn 2017- 2020

Căn cứ hướng dẫn số 907/HD-PGDĐT-GDMN ngày 11/9/2017. V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2017 – 2018;
Căn cứ Kế hoạch chiến lược số 29/KH-MNTM, ngày 30 tháng 10 năm 2015. Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025.
Trường mầm non Tân Mỹ xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017 – 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
Kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2017 – 2020 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Hiệu trưởng cũng như toàn thể CBGVNV và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển của trường là hoạt động có ý nghĩa quan trọng góp phần đưa sự nghiệp giáo dục của nhà trường phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước khu vực và thế giới.
Huy động sức mạnh của tập thể CBGVNV; xác định các nhiệm vụ trọng tâm để tập trung thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện việc đổi mới nâng cao chất lượng công tác CSND- GD trong nhà trường đảm bảo cho sự phát triển của nhà trường theo từng mốc thời gian.
Tạo dựng một môi trường thân thiện, có kỷ cương, tình thương, trách nhiệm, chất lượng chăm sóc, giáo dục cao để mỗi học sinh đều được phát triển toàn diện, bước đầu hình thành nhân cách của người chủ nhân tương lai của đất nước.
Phấn đấu hoàn thành toàn diện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch.
2.Yêu cầu:
Kế hoạch phát triển của nhà trường được đặt trong hệ thống quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về GD&ĐT và vận dụng một cách sáng tạo, phù hợp thực tiễn giai đoạn mới.
Nội dung Kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2017- 2020 phải toàn diện, cân đối, nêu được nhiệm vụ trọng tâm, phản ánh mục tiêu quản lý nhà trường, nhiệm vụ quản lý của hiệu trưởng, nêu được nhiệm vụ ưu tiên.
Kế hoạch đảm bảo tính hiệu quả, khả thi, phù hợp với tình hình thực tế và đón đầu cho sự phát triển giáo dục địa phương trong tương lai.
Kế hoạch có nội dung cụ thể, rõ ràng, triển khai có trọng tâm, trọng điểm, có giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác.
Xác định rõ mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể và những điều kiện cơ bản để thực hiện mục tiêu đó; xây dựng lộ trình phát triển rõ người, rõ việc, rõ thời gian và dự báo kết quả thực hiện.
Thường xuyên đánh giá, rút kinh nghiệm và có giải pháp bổ sung, cải tiến để chiến lược đạt hiệu quả cao nhất.
II.THỰC TRẠNG:
1. Thực trạng dân số trong địa bàn.
Tổng số trẻ từ 0- 5 : 428/204 nữ
Trong đó:
+ Trẻ từ 0-2 tuổi: 60/25 trẻ
+ Mẫu giáo: 363/179 trẻ
+Trẻ 5- 6 tuổi: 182/83 trẻ
2.Thực trạng CSVC, quy mô trường lớp, phòng học, phòng chức năng, điều kiện dạy và học.
Trường mầm non Tân Mỹ hiện có tổng diện tích đất là 3.763 m2, được quy hoạch thành 1 điểm trường gọn gàng, có khuôn viên riêng biệt, có tường bao, cổng trường, biển trường, đảm bảo đáp ứng môi trường xanh sạch đẹp, an toàn cho trẻ. Cơ sở vật chất nhà trường được trang bị đầy đủ, đồng bộ. Nhà trường có 12 lớp học có khu vực vệ sinh cho trẻ khép kín, có các phòng chức năng, phòng làm việc khác đúng theo các yêu cầu. Các khu vực sân chơi, khu vực sinh hoạt chung như khu để xe của giáo viên, khu sinh hoạt tập thể cho trẻ, khu vệ sinh chung, hiên chơi của trẻ đều có và đảm bảo đúng yêu cầu chất lượng, an toàn cho trẻ khi sử dụng.
Hệ thống đồ dùng, đồ chơi ngoài trời và trong lớp được trang bị đầy đủ và đảm bảo đúng các quy định liên quan đến tiêu chuẩn đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học dùng cho giáo dục mầm non của Bộ GD&ĐT cụ thể như sau:
– Số phòng học: 12 phòng
Trong đó:
-…… phòng có diện tích …….m2/phòng
– Bếp: có hệ thống bếp 1 chiều với đủ thiết bị nuôi dưỡng theo quy định trường chuẩn Quốc gia.
– Phòng chức năng:Phòng (01 phòng nghệ thuật, 01 phòng Hiệu trưởng, 02 phòng Phó hiệu trưởng, 01 văn phòng, 01 hội trường; 01 phòng y tế, 01 phòng bảo vệ, 01 nhà xe )
– Sân chơi: Diện tích 864m2 được đổ bê tông và trải thảm cỏ.
– 12/12 nhóm ( lớp) có tương đối đầy đủ các trang thiết bị tối thiểu để phục vụ công tác chăm sóc- nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
– Điều kiện dạy và học của giáo viên, nhân viên và học sinh tương đối đầy đủ , đồng bộ.
3.Thực trạng đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
a. Ban giám hiệu:
* Số lượng: 03/03 đồng chí.
*Chất lượng:
– Trình độ chuyên môn: 03/03 đồng chí có trình độ ĐHSPMN = 100%
– Trình độ lý luận chính trị:
+ 02/03 đồng chí có trình độ TCLLCT – Quản lý giáo dục:
+ 3/3 đồng chí có chứng chỉ QLGD.
Công tác tổ chức quản lý của BGH: Ban giám hiệu đoàn kết nhất trí, nhiệt tình, trách nhiệm, mạnh dạn, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm. Tích cực trong công tác tham mưu với các cấp, các ngành để từng bước xây dựng CSVC nhà trường nhằm hoàn thành tốt các mục tiêu chính trị hàng năm. Xây dựng kế hoạch có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức, triển khai, kiểm tra đánh giá sâu sát. Được sự tin tưởng của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường.
b. Giáo viên
* Số lượng: Tổng số 22 GV/lớp, đảm bảo 2gv/lớp
* Chất lượng:
– Trên chuẩn ( CĐ-ĐH): 13/17 GV = 76.47%
– Đạt chuẩn (TC) : 04/17 GV = 23.53%
c.Nhân viên
* Số lượng: Tổng số: 02
Trong đó:
– Biên chế : 02
– Hợp đồng 68 : 00
*Chất lượng:
-Trên chuẩn : 1/2= 50%
– Đạt chuẩn : 1/2 = 50%
Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên nhiệt tình, đoàn kết và biết chia sẻ trách nhiệm, hợp tác gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển, có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, năng động, sáng tạo, đạt nhiều thành tích trong các hội thi giáo viên, nhân viên giỏi các cấp được phụ huynh học sinh yêu quý và tín nhiệm. Một số giáo viên, đạt giáo viên giỏi cấp huyện, sáng kiến kinh nghiệm cấp cơ sở.
4. Thực trạng về quy mô học sinh và dự báo số học sinh đến năm 2020.
* Thực trạng về quy mô học sinh:
Tại thời điểm tháng 9/2017, toàn trường có 11 lớp với tổng số ….trẻ.
Trong đó:
+ Mẫu giáo: …….. trẻ
+ Nhà trẻ: ………trẻ.
5. Thực trạng chất lượng giáo dục nhà trường.
– Nhà trường duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; Tỷ lệ trẻ trong độ tuổi nhà trẻ đi học đạt …..%. Tỷ lệ trẻ trong độ tuổi mẫu giáo đi học …….%. Huy động 100% trẻ mẫu giáo 5 tuổi ra lớp và được học 2 buổi/ngày; Duy trì và nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ; Tỉ lệ trẻ được ăn bán trú tại trường đạt 100%, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng xuống còn 0,2%.
– 100% giáo viên biết ứng dụng CNTT trong giáo dục trẻ.
– 100% các nhóm (lớp) thực hiện theo chương trình Giáo dục mầm non.
– 100% các lớp xây dựng môi trường học tập trong và ngoài lớp học đảm bảo yêu cầu về nội dung, thẩm mỹ và phù hợp với độ tuổi của trẻ theo định hướng “ Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm” . Các nhóm lớp quản lý tốt hồ sơ, sổ sách của lớp và của trẻ.
– Công tác đánh giá trẻ được triển khai thực hiện nghiêm túc. Chất lượng chăm sóc- giáo dục trẻ ngày càng được nâng cao.Trẻ nhanh nhẹn, năng động và được tham gia nhiều hoạt động trải nghiệm.
6.Thuận lợi
– Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao, đồng bộ của Phòng GD&ĐT huyện Lấp Vò, UBND xã Tân Mỹ.
– Có cơ cấu tổ chức theo đúng quy định tại Điều lệ trường mầm non. Có Chi bộ độc lập nên thuận tiện cho việc lãnh đạo, chỉ đạo chính quyền thực hiện nhiệm vụ trong tất cả các hoạt động của nhà trường. Có đầy đủ các tổ chức chính trị xã hội khác như Công đoàn, đoàn thanh niên; có Hội đồng trường và các Hội đồng khác để chỉ đạo nhà trường hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ.
– Đội ngũ CBGVNV giáo viên nhiệt tình, nhiệt tình, yêu nghề mến trẻ, có ý thức phấn đấu vươn lên, năng nổ trong công tác.100% CBGVNV có trình độ chuyên môn chuẩn và trên chuẩn. Một số giáo viên có kinh nghiệm và biết vận dụng phương pháp linh hoạt sáng tạo trong việc giảng dạy và giáo dục học sinh. Có khả năng tuyên truyền với CMHS về chương trình GDMN.
– Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ.100% các nhóm lớp và các phòng chức năng có các trang thiết bị cơ bản để thực hiện nhiệm vụ CSGD trẻ.
– CMHS luôn nhiệt tình quan tâm ủng hộ, giúp đỡ các phong trào của nhà trường.Công tác tuyên truyền với phụ huynh cũng luôn được CBGVNV trong nhà trường thực hiện tốt. Công tác xã hội hóa giáo dục luôn nhận được sự quan tâm, ủng hộ của phụ huynh học sinh.
– Ban giám hiệu nhà trường luôn chú trọng công tác bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường.
– Xây dựng chương trình nhà trường cụ thể, rõ ràng và khoa học.
7. Khó khăn, tồn tại và nguyên nhân
a.Khó khăn
– Trình độ chuyên môn của giáo viên chưa đồng đều. Nhiều giáo viên còn trẻ, chưa có kinh nghiệm trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ.
– Đặc thù giáo viên là nữ,đang trong độ tuổi sinh và nuôi con nhỏ nên ảnh hưởng đến công tác nhân sự và các công tác khác của nhà trường.
– Trình độ dân trí chưa đồng đều.
b.Tồn tại
– Một số giáo viên lớn tuổi tổ chức các hoạt động CSGD trẻ hiệu quả chưa cao, ứng dụng CNTT trong giảng dạy còn hạn chế.
– Giáo viên, nhân viên nghỉ nhiều nên ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạchCSGD trẻ.
c. Nguyên nhân
– Đa số giáo viên trẻ mới về trường nên kinh nghiệm tổ chức các hoạt động CSGD trẻ còn hạn chế.
– Nhiều giáo viên đang trong thời kỳ nghỉ sinh và nuôi con nhỏ nên ảnh hưởng rất nhiều đến việc thực hiện kế hoạch và sắp xếp đội ngũ.
III. MỤC TIÊU
1.Mục tiêu chung
– Tiếp tục duy trì và thực hiện tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của CMHS và các tầng lớp nhân dân về chương trình GDMN trong giai đoạn hiện nay. Huy động mọi nguồn lực cho sự nghiệp GDMN trên địa bàn
– Xây dựng đội ngũ CBGVNV trong trường yêu nghề, yêu trẻ, có đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Thực hiện công bằng trong giáo dục mầm non. Tiếp tục nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ hướng tới đạt chuẩn chất lượng giáo dục mầm non trong khu vực, giúp trẻ mầm non phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ. Có kỹ năng tự phục vụ, biết chia sẻ, biết yêu thương làm tiền đề hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực công dân toàn cầu, chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ vào lớp 1.
– Tiếp tục nâng cao chất lượng PCGDMNTE 5 tuổi trên địa bàn xã, duy trì công tác đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ mẫu giáo hàng năm.
– Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại. Đến năm 2020 nhà trường có sự thay đổi mạnh mẽ, tích cực về chất lượng và hiệu quả, nhằm xây dựng và phát triển GDMN tại xã. Góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện nhiệm vụ chiến lược, phát triển con người của xã Tân Mỹ.Tạo dựng được môi trường học tập nề nếp, có kỷ cương, tình thương, trách nhiệm, có chất lượng để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển năng lực toàn diện.
2.Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
2.1.Huy động trẻ trong độ tuổi đi học, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
– Huy động ít nhất 45% trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ, 85% trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo; 100% trẻ em 5 tuổi đi học, tiếp tục phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
-100% trẻ được học 2 buổi/ngày và ăn bán trú tại trường. Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng xuống dưới 2%, khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì; 98% trẻ đạt chuẩn phát triển trở lên. Đăng ký trường Chuẩn quốc gia mức độ II và phấn đấu kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 năm.
2.2.Xây dựng, quy hoạch trường lớp theo hướng hiện đại hóa .
– Tăng cường công tác cải tạo, sửa chữa trường, lớp theo hướng hiện đại hóa. – Tiếp tục xây dựng môi trường sư phạm xanh- sạch- đẹp. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, kiểm tra, đánh giá công tác quản lý, giáo dục trẻ. Quy hoạch các sân chơi, các phòng chức năng theo hướng hiện đại phục vụ các hoạt động học tập và vui chơi của trẻ.
-100% nhóm ( lớp) có đủ đồ dùng dạy học theo quy định, đảm bảo hiện đại.
– Lắp đặt hạ tầng CNTT để thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học.Triển khai trang Web của nhà trường, kết nối mạng sử dụng phần mềm quản lý nhân sự, quản lý CSVC, quản lý nuôi dưỡng, quản lý chương trình CSGD trẻ…; Lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống Camera nội bộ; thay thế hệ thống loa thể dục ngoài trời, nâng cấp ti vi các phòng học cho trẻ hoạt động;
2.3. Xây dựng phát triển đội ngũ.
– 100% CBQL có trình độ ĐHSPMN; 100% giáo viên có trình độ chuyên môn đạt chuẩn trong đó 90% giáo viên có trình độ từ CĐSPMN trở lên; 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp (trong đó từ 15-30% đạt xuất sắc; 70% đạt khá trở lên);
– 88.23% (15/17) giáo viên là Đảng viên đảng cộng sản Việt Nam.
– 100% đội ngũ CBGVNV được bồi dưỡng năng lực xây dựng và thực hiện chương trình giáo dục nhà trường phù hợp với yêu cầu mới
IV. CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1.Chỉ tiêu
1.1. Cơ sở vật chất
– Phấn đấu trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 và kiểm định chất lượng cấp độ 3. Tăng cường công tác kiểm tra rà soát, thay thế các thiết bị đã cũ, hỏng bằng các thiết bị mới hiện đại phục vụ các hoạt động học tập và vui chơi của trẻ – Bổ sung đồ dùng theo Thông tư 02 cho các lớp,
– Bổ sung đủ thiết bị phát triển thể chất tại điểm trường.
– Nâng cấp các phần mềm, trang web, trang bị máy tính, máy in, máy chiếu, tivi, âm thanh, loa nội bộ .
– Chống thấm trần, chống mối mọt
– Bổ sung hệ thống cây cảnh tại sân chơi, các hành lang
1.2. Đội ngũ
1.2.1. Đội ngũ
Xây dựng tập thể sư phạm đoàn kết, dân chủ, có đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm cao, có ý thức nỗ lực phấn đấu vươn lên.
Đảm bảo đời sống, chế độ chính sách cho CBGVNVtheo đúng quy định.
Công tác phát triển Đảng: Phấn đấu đến năm 2020 có 85% CBGVNV là đảng viên (75 đảng viên)
Ban giám hiệu:Trình độ ĐHSPMN: 100%; Chứng chỉ Quốc phòng an ninh: 100%; Chứng chỉ quản lý nhà nước: 33% ; Trung cấp lý luận chính trị: 100%; trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT: 100%; chứng chỉ Ngoại ngữ trình độ A2, 33% .
Giáo viên: Trình độ chuyên môn trên chuẩn: 21/24
87.5% ( trong đó 75 % giáo viên có bằng ĐHSPMN; 16.66% có bằng CĐSPMN); Chứng chỉ Quốc phòng an ninh: 100%; chứng chỉ Ngoại ngữ trình độ A2: 12.5%; được tham gia các lớp bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ: 100% ; đạt giáo viên giỏi cấp trường: 60% ; đạt giáo viên giỏi cấp huyện: 10%. Mỗi năm phấn đấu từ 13%- 15% giáo viên đạt chiến sĩ thi đua cơ sở; lao động tiên tiến: 100%
Nhân viên:Trình độ chuyên môn đạt chuẩn: 100% ( trong đó trên chuẩn đạt 50% đạt lao động tiên tiến: 100%
1.2.2. Quy mô học sinh
1.2.2.1.Qui mô
+ Phát triển lớp học: duy trì 12 lớp học hiện có
+ Học sinh: Duy trì số trẻ, phấn đấu giảm chỉ tiêu để đảm bảo an toàn, chất lượng.
1.2.2.2. Kế hoạch huy động
Hằng năm huy động 100% số trẻ 5 tuổi trên địa bàn tuyến tuyển sinh hoàn thành chương trình GDMN; Đảm bảo chuyên cần độ tuổi nhà trẻ: 80% trở lên, MG bé, nhỡ: 85 – 90% trở lên, MG lớn: 100% trở lên. Trẻ 5 tuổi được phổ cập giáo dục đạt 100%.
1.3. Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục
1.3.1. Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng.
-100% trẻ được bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần, không xảy ra dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm trong trường mầm non.Thực hiện nghiêm túc công tác phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ theo TT 13/TT-BGD.
– 100% trẻ ăn bán trú tại trường và học 2 buổi/ngày.
– Đảm bảo số lượng bữa ăn, giờ ăn, khẩu phẩn ăn cho nhà trẻ, mẫu giáo
– Lượng Kcalo bình quân:
+ Nhà trẻ : 600 -> 651Kcal/ ngày (khoảng 60-70 nhu cầu cả ngày)
+ Mẫu giáo: 665 -> 676 Kcal/ngày (khoảng 50-55 nhu cầu cả ngày)
– Ký hợp đồng với 100% đơn vị cung ứng thực phẩm đảm bảo an toàn cho trẻ.
– Lưu mẫu thức ăn đảm bảo đủ số lượng món, đủ lượng lưu và đúng quy cách.
– Tuyệt đối không sử dụng các thực phẩm chế biến sẵn, trái mùa hoặc có nguy cơ mất an toàn cho trẻ.
– Xây dựng đầy đủ các biện pháp hiệu quả trong công tác phòng chống dịch bệnh và không để xảy ra dịch bệnh trong nhà trường.
– 100% trẻ được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới.100% trẻ được cân đo (3 lần/năm học) và khám sức khỏe định kỳ ( 1 lần/năm học ) theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Phấn đấu trẻ có sức khỏe bình thường : 98%; trẻ có cân nặng và chiều cao bình thường : 97%; tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm xuống còn 1%; 100% trẻ bị suy dinh dưỡng được theo dõi thường xuyên và được can thiệp các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng, hạn chế tối đa trẻ có cân nặng cao hơn so với tuổi.
– Tỉ lệ chuyên cần của trẻ: trẻ 5 tuổi: 90-95%; trẻ ở các độ tuổi khác: 85% trở lên
1.3.2. Chất lượng chăm sóc giáo dục:
– 100% trẻ được chăm sóc giáo dục theo chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành, các nhóm lớp tích cực đổi mới hình thức thực hiện chương trình GDMN. 100% nhóm( lớp) đổi mới trong việc xây dựng môi trường học tập lấy trẻ làm trung tâm. 100% nhóm (lớp) cập nhật nội dung sửa đổi, bổ sung của chương trình GDMN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BGD và triển khai hiệu quả và áp dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm. 100% nhóm (lớp) tiếp tục thực hiện hiệu quả chuyên đề “Giáo dục lòng yêu thương, kỹ năng tự phục vụ”.
– 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi; 100% trẻ đạt yêu cầu. 100% trẻ ở các độ tuổi khác được đánh giá theo quy định của Sở GD&ĐT. Tỷ lệ trẻ nhà trẻ đạt 90%, trẻ mẫu giáo đạt 95% trở lên.
– 100% trẻ được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, biết giao tiếp, ứng xử đúng mực, biết làm những công việc đơn giản tự phục vụ bản thân. Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động trong và ngoài giờ lên lớp, có tinh thần giúp đỡ bạn.
– 100% trẻ được phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu. Trẻ được tự nguyện tham gia học tiếng Anh theo nhu cầu. Có ít nhất 80% trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có sự tiến bộ.
1.4. Công tác thi đua
Phấn đấu đạt trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2; phấn đấu kiểm định chất lượng nhà trường đạt cấp độ 3; Phát huy danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”;“Chi bộ trong sạch vững mạnh”;“Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc”, “Đơn vị văn hóa”; “Trường học an toàn”. Phấn đấu tập thể xuất sắc.
Hàng năm có từ 90- 95% CBGVNV đạt danh hiệu Lao động tiên tiến;15-20% đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở.
2.Nhiệm vụ
2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục chính trị, tư tưởng
– Tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của CBGVNV, CMHS và nhân dân về tầm quan trọng và vai trò của giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân và trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực của địa phương.
– Tích cực tổ chức có hiệu quả những nội dung đổi mới của cấp học mầm non, bồi dưỡng đội ngũ, nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục trẻ mầm non, về giáo dục lòng yêu thương, kỹ năng tự phục vụ của trẻ mầm non trong nhà trường .
– Thường xuyên tổ chức thực hiện giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức nhà giáo tới 100% CBGVNV trong trường, đặc biệt chú trọng giáo dục đạo đức nhà giáo.Tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho CBQL hoàn thành lớp trung cấp lý luận chính trị.
– Phát huy vai trò của các tổ chức chính trị và các tổ chức xã hội khác như Chi bộ, công đoàn, chi đoàn thanh niên trong nhà trường.Tăng cường tuyên truyền, giáo dục chính trị , tư tưởng và bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
2.2. Xây dựng đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
* Đối với CBQL:
– Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất chính trị vững vàng, có đạo đức nghề nghiệp, nâng cao năng lực quản trị nhà trường; quản lý nhà nước về giáo dục, ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong trường học; có năng lực giám sát, kiểm soát đánh giá trong nhà trường; Có năng lực quản lý, bố trí, sắp xếp, sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên, nhân viên.
– Lập kế hoạch bồi dưỡng chính trị đạo đức, chuyên môn nghề nghiệp để nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL. Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng cán bộ nguồn cho các chức danh Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng đảm bảo theo quy định.
* Đối với giáo viên, nhân viên:
– Xây dựng đội ngũ giáo viên, nhân viên có phẩm chất chính trị vững vàng, có đạo đức nghề nghiệp, mẫu mực về nhân cách văn minh và hiểu biết xã hội; Có kỹ năng sư phạm, các kỹ năng mềm, khả năng ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong giảng dạy, có phương pháp, hình thức giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay; Giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm”.
– Tổ chức đánh giá đội ngũ giáo viên, nhân viên theo Chuẩn nghề nghiệp; đánh giá CBCCVC hằng năm theo đúng quy định.
– Bố trí sắp xếp đội ngũ giáo viên, nhân viên hợp lý để phát huy khả năng sáng tạo của từng đồng chí. Tạo điều kiện cho giáo viên, nhân viên đi học nâng cao trình độ chuyên môn.
+ Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên các nội dung về đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng sư phạm, có năng lực thực hiện chương trình giáo dục mầm non quốc gia theo xu hướng phát triển, hướng tới tiếp cận giáo dục mầm non các nước trong khu vực.
+ Tăng cường bồi dưỡng CNTT để CBGVNV áp dụng trong công việc quản lý và đổi mới phương pháp dạy học.
– Xây dựng, bổ sung, hoàn thiện Quy chế dân chủ, Quy chế chi tiêu nội bộ, nội quy, quy định nhằm ổn đinh, phát triển, khuyến khích mỗi cá nhân phấn đấu và sáng tạo; Tạo cơ chế quản lý kỷ cương nghiêm – chất lượng thực, công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan và công bằng.
2.3. Đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non
+ Đổi mới đánh giá kết quả giáo dục trẻ theo định hướng phát triển năng lực. Tăng cường sử dụng các phương tiện dạy học và ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng trong nhà trường.
+ Thường xuyên kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất . Tiếp tục tư vấn, giám sát và giúp đỡ các cơ sở để nâng cao chất lượng CSGD trẻ.
– Tăng cường công tác tuyên truyền với CMHS để phát hiện sớm trẻ em có khó khăn về sinh lý, tâm lý và thể chất và can thiệp kịp thời.
2.4. Tăng cường huy động các nguồn lực xã hội để chăm lo cho giáo dục của nhà trường;
-Tuyên truyền kiến thức nuôi dạy trẻ với cha mẹ học sinh và cộng đồng; Thu hút sự tham gia của Cha mẹ trẻ và các hoạt động giáo dục; Xây dựng hiệu quả mối quan hệ giữa gia đình, nhà trường và xã hội. Quan tâm chăm lo các đối tượng khó khăn trong nhà trường;
3.Giải pháp
– Phổ biến các văn bản trên thông qua các buổi họp, các buổi sinh hoạt chuyên đề, chuyên môn tới cán bộ, giáo viên, nhân viên.
– Xây dựng Quy chế dân chủ, Quy chế chi tiêu nội bộ, nội quy, quy định trong nhà trường:
+ Quy chế về hoạt động của nhà trường, chức trách nhiệm vụ, quyền hạn của từng thành viên trong trường; Quy chế quản lý tài sản, thực hiện chế độ chính sách; Quy chế phối hợp giữa chính quyền với các đoàn thể trong trường; Quy chế thiết lập mối quan hệ với cấp trên; Quy chế hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh;
+ Quy chế chi tiêu nội bộ: Công khai rõ nguồn thu, mức thu, nguồn chi, định mức chi, nội dung chi; Thống nhất cách chi lương, bán trú cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; Hàng tháng Ban thanh tra nhân dân giám sát chặt chẽ công tác thu phí và các khoản thu khác trong trường, báo cáo trước Hội đồng sư phạm.
+ Xây dựng nội quy nhà trường đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và khách đến trường; Quy ước giao tiếp, ứng xử với cha mẹ học sinh; Quy định giao tiếp ứng xử đối với nhân viên trong nhà trường; Quy định giao tiếp, ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên trong nhà trường;
+ Xây dựng quy định chức năng công việc, trách nhiệm của từng thành viên trong nhà trường. Phân định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn gắn với trách nhiệm. Tăng cường công tác tự kiểm tra nội bộ.
– Cải tiến Quy chế thi đua, đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch, công bằng, có tính chất động viên cán bộ, giáo viên, nhân viên phấn đấu.
– Phân loại giáo viên, nhân viên về năng lực thực hiện nhiệm vụ và có biện pháp bồi dưỡng phù hợp với từng đối tượng; Xây dựng tiêu chí và cho giáo viên ký cam kết về nội quy, quy chế của nhà trường, dựa vào tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia và chuẩn đánh giá giáo viên mầm non để giáo viên có hướng phấn đấu hoàn thiện bản thân;
Thực hiện đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên thong qua đánh giá trẻ. Thực hiện kiểm tra chéo giữa các lớp, các khối để đảm bảo sự khách quan, học hỏi lẫn nhau trong đội ngũ giáo viên.
Xây dựng, tổ chức cơ cấu các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo đúng quy định; Lựa chọn giáo viên, nhân viên có uy tín, có trình độ chuyên môn vững vàng làm tổ trưởng, tổ phó; Chỉ đạo các tổ hoạt động theo đúng quy định.
Từ các nguồn lực từ ngân sách, xã hội hóa, nguồn thu của trýờng, quy hoạch nhà trýờng theo mô hình “nhà trường xanh” với hệ thống cây xanh bóng mát, cây cảnh, thảm cỏ, cây treo tường, hoa các mùa tạo không khí trong lành, thân thiện;
Quản lý và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường.
V. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 1:Từ năm 2017 và 2018
* Đội ngũ CBGVNV
– Số đảng viên: 20
– Trình độ chuyên môn trên chuẩn: 77.27%
– Trình độ tin học A: 60%
– Trình độ tin học B: 15 %
– Trình độ ngoại ngữ A: 30%
– CBGVNV sử dụng thành thạo máy vi tính: 100%
– Đánh giá Chuẩn nghề nghiệp: 100% đạt loại khá, xuất sắc
– Đánh giá CBCCVC: 100% đạt loại khá, xuất sắc
* Học sinh
– Tỷ lệ chuyên cần nhà trẻ đạt 80%, mẫu giáo 3- 4 tuổi đạt 80%, mẫu giáo 5 tuổi 90%. Trẻ 5 tuổi được phổ cập giáo dục đạt 100% .
– 100% trẻ được đảm bảo an toàn về tinh thần và thể chất.
– 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm.
– Tỷ lệ suy dinh dưỡng giảm còn 1%
2.Giai đoạn 2:Từ năm 2019 – 2020
* Đội ngũ CBGVNV
– Số đảng viên: 20 đ/c
– Trình độ chuyên môn trên chuẩn: 81%
– 90% CB- GV- NV sử dụng thành thạo máy vi tính.
– Trình độ ngoại ngữ A2: 12%
– Đánh giá chuẩn nghề nghiệp được đánh giá khá, xuất sắc: 100%.
*Học sinh
– Tỷ lệ chuyên cần nhà trẻ đạt 80%, mẫu giáo 3- 4 tuổi đạt 80%, mẫu giáo 5 tuổi từ 85%. Trẻ 5 tuổi được phổ cập giáo dục đạt 100% trở lên.
– 100% trẻ được đảm bảo an toàn về tinh thần và thể chất.
– 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ.
– Tỷ lệ suy dinh dưỡng giảm, thừa cân giảm, thấp còi giảm còn dưới 2%.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với Hiệu trưởng:
Thành lập Ban chỉ đạo, ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Xây dựng kế hoạch năm học phải bám sát các yêu cầu của kế hoạch phát triển giáo dục 02 năm của nhà trường.
Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện kế hoạch của toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.
2. Đối với các Phó Hiệu trưởng:
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng chăm sóc- giáo dục trẻ.
3. Đối với tổ trưởng chuyên môn, trưởng các bộ phận đoàn thể:
Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch của từng bộ phận, từng tổ trên cơ sở kế hoạch phát triển giáo dục 02 năm của nhà trường; Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
4. Đối với CBGVNV:
Căn cứ kế hoạch phát triển, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học; Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
5. Ban đại diện cha mẹ học sinh:
Tổ chức triển khai kế hoạch phát triển giáo dục 02 năm của nhà trường trong các buổi họp phụ huynh, thống nhất quan điểm thực hiện, hỗ trợ nhà trường trong các hoạt động.
Trên đây là Kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2017- 2020 của trường Mầm non Tân Mỹ.
Nơi nhận:
– Phòng GD&ĐT; (Để báo cáo, phê duyệt)
– BGH; các đoàn thể, bộ phận (Để thực hiện)
– Ban đại diện CMHS; (Để phối hợp) HIỆU TRƯỞNG
– Lưu VT.

Đặng Thị Tho